Viên uống bổ sung sắt Nature’s Own Iron Plus 50 viên nén
Giới thiệu chung về viên uống bổ sung sắt Nature’s Own Iron Plus 50 viên nén
- Tên sản phẩm: Nature’s Own Iron Plus 50 Tablets
- Đóng gói: Hộp 50 viên
- Hình thức: Dạng viên nén
- Xuất xứ: Úc
- Thương hiệu: Nature’s Own

Nature’s Own là thương hiệu thực phẩm chức năng đến từ xứ sở Kangaroo. Với tuyên bố sản xuất sản phẩm dựa trên nhu cầu lối sống hàng ngày của khách hàng. Trên phạm vi rất rộng của nó là các biện pháp khắc phục và tăng cường vitamin được thiết kế để hỗ trợ cảm lạnh, miễn dịch và sốt, tiêu hóa, năng lượng, sức khỏe mắt, sức khỏe tim mạch, khớp và xương, trí nhớ, căng thẳng, giấc ngủ, và nhiều hơn nữa bên cạnh đó. Nature’s Own cũng cung cấp các chất bổ sung omega 3, sức khỏe cho nam giới, và các chất bổ sung cho sức khỏe của phụ nữ, và một loạt các chất bổ sung chế độ ăn uống và thảo dược
Viên uống Nature’s Own Iron Plus 50 Tablets bổ sung tổng hợp sắt, Axit Folic, Vitamin C, B6 & B12 hỗ trợ sản xuất năng lượng và tế bào hồng cầu giúp cơ thể hoạt động khỏe mạnh đồng thời tăng cường hệ miễn dịch cũng như hỗ trợ nâng cao sức khỏe nói chung.
Thành phần
- Ferrous fumarate 16mg tương đương. sắt nguyên tố 5mg
- Canxi ascorbate dihydrate 121mg tương đương. axit ascorbic 100mg
- Vitamin B6 (pyridoxine hydrochloride) 5mg
- Axit folic 95mcg
- Vitamin B12 (cyanocobalamin) 50mcg
Không chứa: Gluten, lactose, đường, màu nhân tạo, hương vị nhân tạo, chất làm ngọt nhân tạo, chất bảo quản nhân tạo, các sản phẩm từ sữa hoặc các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật.
Công dụng
Viên uống Nature’s Own Iron Plus 50 Tablets bổ sung tổng hợp sắt, Axit Folic, Vitamin C, B6 & B12 hỗ trợ sản xuất năng lượng và tế bào hồng cầu giúp cơ thể hoạt động khỏe mạnh đồng thời tăng cường hệ miễn dịch cũng như hỗ trợ nâng cao sức khỏe nói chung.
Vitamin B12 và công dụng với cơ thể
Vitamin B12 là một loại vitamin tan trong dầu có nhiều dạng khác nhau chứa khoáng chất coban thường gọi chung là cobalamins như methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin đóng vai trò rất quan trọng với hệ thần kinh, giúp cấu tạo nên dây thần kinh mà cụ thể là bao Myelin.
Những loại thực phẩm có chứa nhiều vitamin B12 gồm: các loại hải sản (Ngao, hàu, trai, cá thu, cá trích, cá ngừ, cá mòi, cá hồi, cá hồi, cua, tôm hùm, tôm) và trong các loại gan (gan bò, gà lợn), thịt bò, trứng ngỗng, vịt, phô mai, sữa, sữa chua…
- Duy trì năng lượng cho cơ thể: Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong sự chuyển đổi carbohydrate trong thực phẩm thành glucose để sử dụng trong cơ thể. Glucose được sử dụng tạo ra năng lượng. Đây chính là là lý do tại sao những người bị thiếu hụt vitamin B12 thường hay mệt mỏi.
- Ngăn ngừa mất trì nhớ và giảm nguy cơ thoái hóa thần kinh: Vitamin B12 rất cần thiết cho việc truyền tín hiệu thần kinh. Do đó thiếu hụt vitamin B12 dễ gây ra các rối loạn thần kinh và tâm thần. Bao gồm cả dễ mắc chứng bệnh Alzheimer khi về già đồng thời cũng là nguyên nhân gây hay quên, trí nhớ kém.
- Bảo vệ sức khỏe tim mạch: Vitamin B12 giúp làm giảm mức homocysteine cao, hiện nay được xem là yếu tố nguy cơ chính gây ra bệnh tim. Bằng cách hạ thấp mức homocysteine trong máu, Vitamin B12 giúp ngăn ngừa các bệnh tim như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Vitamin B12 cũng có thể kiểm soát bệnh xơ vữa động mạch ở người có tiền sử xơ vữa mạch.
- Ngăn ngừa ung thư: Nghiên cứu hiện nay cho thấy bổ sung vitamin B12 cùng folate giúp giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư. Một số nghiên cứu sơ bộ cho thấy vitamin B12 có lợi cho hệ thống miễn dịch, giúp ngăn ngừa ung thư như ung thư cổ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt hay ung thư đại tràng.
- Giúp tạo ra hồng cầu, ngăn ngừa thiếu máu: Vitamin B12 có vai trò trong quá trình tạo ra các tế bào hồng cầu khỏe mạnh. Nó giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu ác tính, một căn bệnh dẫn đến các triệu chứng mệt mỏi và suy nhược mạn tính.
Vitamin B6 và những tác động tích cực đến sức khỏe
Vitamin B6 hay còn gọi là Pyridoxine Hydrochloride là một trong những vitamin Nhóm B phức tạp ( Vitamin B-complex). Tất cả các vitamin họ B bao gồm cả vitamin B6 đều đóng vai trò thiết yếu, là nhân tố quan trọng trong một loạt các chức năng thể chất và tâm lý. Vitamin B6 (pyridoxine) rất quan trọng cho sự phát triển của não, giúp cho hệ thống thần kinh và hệ miễn dịch khỏe mạnh.
Vitamin B6 gồm một số dẫn xuất, bao gồm pyridoxal, pyridoxal 5-phosphate và pyridoxamine. Các hợp chất này đều liên quan đến nhiều chức năng sinh học của thần kinh, tuần hoàn, thể chất. Do đó, khi bạn thiếu vitamin B6 bạn sẽ thấy mệt mỏi, khó chịu, lo âu, trầm cảm.
- Bổ sung vitamin B6 liều cao có thể có hiệu quả trong việc giảm lo lắng và các vấn đề tâm trạng khác liên quan đến PMS do vai trò của nó trong việc tạo ra các chất dẫn truyền thần kinh.
- Vitamin B6 đã được sử dụng trong nhiều thập kỷ để điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thai kỳ. Trên thực tế, nó là một thành phần trong Diclegis, một loại thuốc thường được sử dụng để điều trị ốm nghén
- Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất Hemoglobin – một loại protein cung cấp oxy đến các tế bào. Khi bạn có hemoglobin thấp, các tế bào của bạn không nhận đủ oxy. Kết quả là, bạn có thể bị thiếu máu và cảm thấy mệt mỏi.
- Vitamin B6 có thể giúp giảm mức homocysteine cao dẫn đến thu hẹp động mạch. Điều này có thể giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh tim.
- Bổ sung vitamin B6 có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD). Ngoài ra, lượng B6 trong máu đầy đủ có thể ngăn ngừa các vấn đề ảnh hưởng đến võng mạc. Tuy nhiên, nghiên cứu thêm là cần thiết.
Tầm quan trọng của Acid Folid
Axit folic là một loại vitamin tổng hợp, hòa tan trong nước được sử dụng trong các chất bổ sung và thực phẩm chức năng.
Đó là một phiên bản nhân tạo của folate, một loại vitamin B tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm. Cơ thể bạn không thể tạo ra folate, vì vậy nó phải được lấy qua chế độ ăn uống.
Cơ thể cần sử dụng folate cho một loạt các chức năng quan trọng, bao gồm
- Quá trình tổng hợp, sửa chữa và metyl hóa – bổ sung nhóm metyl – của DNA
- Phân chia tế bào
- Chuyển đổi homocysteine thành methionine, một axit amin được sử dụng để tổng hợp protein hoặc chuyển đổi thành S-adenosylmethionine (SAMe), một hợp chất hoạt động như một nhà tài trợ methyl chính trong cơ thể bạn và cần thiết cho nhiều phản ứng tế bào
- Sự trưởng thành của các tế bào hồng cầu
Vitamin C giúp tăng cường hệ miễn dịch nói chung
Các công dụng chính của vitamin C với sức khỏe đã được nghiên cứu lâm sàng và thử nghiệm:
- Vitamin C giúp duy trì làn da và mái tóc khỏe mạnh: Bổ sung vitamin C là một trong những các hiệu quả và an toàn giúp duy trì làn da sáng mịn và mái tóc chắc khỏe. Nhờ vào khả năng xây dựng và tổng hợp protein collagen cùng với tăng sự hấp thu các dưỡng chất khác, vitamin C là thần dược giúp làm sáng da và mang đến mái tóc bồng bềnh.
- Vitamin C tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần: Bên cạnh cách cải thiện khả năng chữa lành vết thương và giảm viêm bên trong và bên ngoài cơ thể, cũng như mang lại cho bạn một vẻ ngoài tuyệt vời, nó cũng được coi là một loại vitamin cung cấp cho bạn nhiều năng lượng hơn và tăng cường sức khỏe tinh thần của bạn.
- Vitamin C là chất chống oxy hóa mạnh: Chất chống oxy hóa hoạt động để bảo vệ tế bào và hạn chế thiệt hại bằng cách ổn định và loại bỏ các gốc tự do. Vì vậy, Vitamin C, Vitamin E và Beta Carotene có thể giúp giữ cho cơ thể trẻ hơn và bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của các gốc tự do (nguyên nhân gây ung thư)
Hướng dẫn sử dụng
- Uống 1 viên mỗi ngày với thức ăn hoặc theo khuyến cáo của chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.